Ảnh minh họa task
Project 1 - Task 1

Project 1 - Task 1

Trên trang tính Exam Bookings, thiết lập cấu hình để chỉ những ô A7:I146 là vùng in.

Hướng dẫn Project 1 - Task 1:
  • Bước 1: Chọn vùng ô A7:I146
  • Bước 2: Trên thanh Ribbon, vào phần Page Layout
  • Bước 3: Xổ phần Print Area
  • Bước 4: Chọn Set Print Area, chọn OK

Project 1 - Task 2

Trên Trang tính Weekly Summary, lọc bảng dữ liệu để chỉ hiển thị những kì thi (exams) với Certiport ID là 9003992

Hướng dẫn Project 1 - Task 2:
  • Bước 1: Trên thanh Ribbon, chọn Data, chọn Filter
  • Bước 2: Ở tiêu đề cột "Certiport ID", kế bên đó xổ dấu mũi tên xuống
  • Bước 3: Chọn Select All để bỏ tất cả
  • Bước 4: Chọn ID theo đề bài là 9003992

Project 1 - Task 3

Trên trang tính Suppliers, trong cột Discount, sử dụng hàm để hiển thị Yes nếu Quantity in Stock lớn hơn 6000. Ngược lại để No

Hướng dẫn Project 1 - Task 3:
  • Bước 1: Chọn vào ô đầu tiên của cột Discount
  • Bước 2: Vào phần Formulas trên thanh Ribbon, chọn Insert Function
  • Bước 3: Tìm và chọn hàm IF
  • Bước 4: Ở ô Locial_test, chọn ô dữ liệu đầu tiên của cột Quantity in Stock và ghi điều kiện ">6000"
  • Bước 5: Ở ô Value_if_true, nhập Yes
  • Bước 6: Ở ô Value_if_false, nhập No

Project 1 - Task 4

Trên trang tính Suppliers, sắp xếp bảng theo Toy Category từ A đến Z, sau đó Suppiler Name từ A đến Z

Hướng dẫn Project 1 - Task 4:
  • Bước 1: Chọn vào ô bất kỳ trong bảng, chọn Sort
  • Bước 2: Ở ô Sort by xổ xuống chọn Toy Category, bên ô Order chọn A to Z
  • Bước 3: Chọn Add Level, sau đó ở ô Then by xổ xuống chọn Suppiler Name, bên ô Order làm tương tự

Project 1 - Task 5

Trên trang tính Customers, trong cột Email Address, sử dụng hàm để tạo địa chỉ mail cho mỗi người ở cột Fist Name và "@itsecondary.com"

Hướng dẫn Project 1 - Task 5:
  • Bước 1: Chọn vào ô đầu tiên của cột Email Address
  • Bước 2: CHọn Isert Function, tìm và chọn hàm CONCAT
  • Bước 3: Trong ô Text1, Chọn ô đầu tiên của cột First Name
  • Bước 4: Trong ô Text2, nhập @itsecondary.com

Project 1 - Task 6

Trên trang tính Exam Bookings, cấu hình tùy chọn kiểu báng dảng để tự động tô bóng cho mỗi dòng khác nhau của bảng

Hướng dẫn Project 1 - Task 6:
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn 1 ô bất kỳ của bảng
  • Bước 2: Sau khi chọn, công cụ Table Desgin hiện lên trên thanh Ribbon, chọn nó
  • Bước 3: Trong phần Table Style Otions, chọn Banded Rows

Project 1 - Task 7

Trên trang tính Exam Bookings, di chuyển biểu đồ thành 1 trang tính biểu độ với tên là "Fee Chart"

Hướng dẫn Project 1 - Task 7:
  • Bước 1: Chọn biểu đồ Fee, sau đó click chuột phải chọn Move Chart
  • Bước 2: Chọn vào New Sheet, nhập tên biểu đồ là Fee Chart

Project 1 - Task 8

Xóa tất cả định dạng có điều kiện trên trang Suppliers

Hướng dẫn Project 1 - Task 8:
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn Conditional Formatting trong Home, để chuột hờ vào Clear Rules
  • Bước 2: Chọn Clear Rules from Entire Sheet
Hướng dẫn Project 2 - Task 1:
  • HÃY TẢI FILE VỀ THỰC HÀNH
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn ô A1
  • Bước 2: Vào phần Data, chọn Get from Text/CSV
  • Bước 3: Chọn file vừa tải có tên Instructor.csv lên
  • Bước 4: Chọn Transform Data
  • Bước 5: Bấm vào "Use First Row as Headers"
  • Bước 6: Xổ Close & Load, chọn Close & Load to
  • Bước 7: Chọn Existing worksheet, bấm OK

Project 2 - Task 2

Trên trang tính Bank Deposits, điều chỉnh độ rộng của các cột B:G là 12

Hướng dẫn Project 2 - Task 2:
  • Bước 1: Vào trang tính yêu cầu, chọn vùng B:G
  • Bước 2: Click chuột phải chọn Column Width, nhập 12

Project 2 - Task 3

Trên trang tính Enrollment, trong vùng ô E3:E6, chèn Column Sparklines để so sánh giá trị của học kỳ cũ, hiện tại và tiếp theo cho mỗi địa điểm kiểm tra

Hướng dẫn Project 2 - Task 3:
  • Bước 1: Bấm vào ô đầu tiên của cột Column Sparklines
  • Bước 2: Trên thanh Ribbon, chọn Insert, chọn Column
  • Bước 3: Trong phần Date Range, click vào chỗ điền, sau đó kéo chuột từ ô đầu tiên của cột Last term đến cột Next term, phần dưới để nguyên
  • Bước 4: Chọn Ok, sau đó sao chép xuống để hoàn thiện cho các hàng còn lại

Project 2 - Task 4

Trên trang tính Enrollment, cố định dòng 1 và 2 để tiêu đề và cột bên trái được hiển thị khi cuộn

Hướng dẫn Project 2 - Task 4:
  • Bước 1: Để hàng 1, 2 giữ nguyên ta chọn hàng nguyên hàng số 3
  • Bước 2: Vào phần View, xổ Freeze Panes xuống, chọn Freeze Panes

Project 2 - Task 5

Trên trang tính Figure, trong ô L10, nhập 1 công thức để tính tổng các giá trị các vùng Total1, Total2, Total3. Sử dụng tên vùng thay vì tham chiếu ô hoặc giá trị

Hướng dẫn Project 2 - Task 5:
  • Bước 1: Vào ô L10, dùng hàm SUM để tính tổng, có cấu trúc như sau: =SUM(Total1, Total2, Total3)
  • Bước 2: Sau khi nhập xong, ấn Enter

Project 2 - Task 6

Trên trang tính Figure, thêm văn bản thay thế Alt text có nội dung "Yearly Revenue" vào biểu đồ

Hướng dẫn Project 2 - Task 6:
  • Bước 1: Kéo xuống chọn biểu đồ. Lưu ý chọn hết biểu đồ
  • Bước 2: Chuột phải chọn View Alt Text hoặc Edit Alt text
  • Bước 3: Gõ nội dung theo đề vào

Project 2 - Task 7

Trên trang tính Car Inventory, trong cột Price, sử dụng định dạng có điều kiện để áp dụng định dạng 3 Traffic Lights (Unrimmed) vào các giá trị

Hướng dẫn Project 2 - Task 7:
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn các ô trong cột Price, không chọn tiêu đề
  • Bước 2: Xổ phần Conditional Formatting xuống, để chuột vào Icon Sets
  • Bước 3: Sau đó chọn 3 Traffic Lights (Unrimmed)

Project 2 - Task 8

Trên trang tính Enrollment, áp dụng kiểu dáng White, Table Styles Medium 1 vào bảng

Hướng dẫn Project 2 - Task 8:
  • Bước 1: Chọn vào 1 ô bất kỳ trong bảng, có công cụ Table Desgin hiện lên, chọn nó
  • Bước 2: Trong phần Table Styles, tìm vào chọn White, Table Styles Medium 1
Hướng dẫn Project 3 - Task 1:
  • Bước 1: Di chuyển đến vùng Convertible
  • Bước 2: Chuột phải chọn Clear Contents

Project 3 - Task 2

Trên trang tính Suppliers, trong các ô F2:G11, định dạng các ô để số có 2 chữ số thập phân

Hướng dẫn Project 3 - Task 2:
  • Bước 1: Vào trang tính chọn vùng ô F2:G11
  • Bước 2: Trong phần Home trên thanh Ribbon, trong phần Number, bấm vào nút Increase Decimal

Project 3 - Task 3

Trên trang tính "Informatics Exam", xóa dòng trong bảng mà chứa dữ liệu IELTS. Không thay đổi bất kỳ nội dung bên ngoài bảng

Hướng dẫn Project 3 - Task 3:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính
  • Bước 2: Chọn hàng IELTS là hàng số 3 và chuột phải chọn Delete

Project 3 - Task 4

Trên trang tính "Gmextrix Account", trong cột "Monthly Average", sử dụng hàm để tính số lượng trung bình cho mỗi kỳ thi từ tháng 1 đến tháng 4

Hướng dẫn Project 3 - Task 4:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính vào trong ô đầu tiên của cột Monthly Average
  • Bước 2: Nhập hàm cú pháp như sau: =AVERAGE sau đó kéo dữ liệu từ cột tháng 1 đến tháng 4
  • Bước 3: Sao chép xuống hoàn thiện cho 2 ô còn lại

Project 3 - Task 5

Sửa đổi biểu đồ để hiển thị "Account" như là tiêu đề trục dọc chính (Primary Vertical Axis Title)

Hướng dẫn Project 3 - Task 5:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính
  • Bước 2: Chọn biểu đồ, lưu ý chọn tất cả biểu đồ. Có công cụ Chart desgin hiện lên, chọn nó
  • Bước 3: Bên trái có phần Add Chart Element xổ xuống
  • Bước 4: Để chuột hờ vào Axis Titles, chọn Primary Vertical
  • Bước 5: Xóa dữ liệu nội dung cột dọc, nhập lại theo đề bài

Project 3 - Task 6

Trên trang tính "Used Car Sales", căn chỉnh lề trái cho văn bản trong ô A2

Hướng dẫn Project 3 - Task 6:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính, chọn vào ô A2
  • Bước 2: Chọn căn trái trong phần Home

Project 3 - Task 7

Sao chép công thức trong ô I6 đến cuối cột trong bảng

Hướng dẫn Project 3 - Task 7:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính, chọn ô I6
  • Bước 2: Sao chép công thức xuống

Project 3 - Task 8

Trên trang tính Suppliers, trong ô L2 sử dụng hàm để hiển thị con số cao nhất từ cột Stock Value

Hướng dẫn Project 3 - Task 8:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính
  • Bước 2: Nhập hàm =max sau đó chọn từ ô đầu tiên đến ô cuối của cột Sotck Value

Project 4 - Task 1

Trên trang tính "Demographics", với biểu đồ "Toy Category", hoán đổi dữ liệu giữa các trục

Hướng dẫn Project 4 - Task 1:
  • Bước 1: Di chuyến đến trang tính, chọn biểu đồ, lưu ý chọn hết biểu đồ
  • Bước 2: Trong Chart Desgin, chọn Switch Row/Column

Project 4 - Task 2

Sao chép định dạng tiêu đề chính và phụ của trang tính Used Car Sales và áp dụng nó vào tiêu đề chính và phụ của trang tính New Car Sales

Hướng dẫn Project 4 - Task 2:
  • Bước 1: Chọn ô A1, A2 của trang Used Car Sales, sau đó bấm Formart Painter trong thẻ Home
  • Bước 2: Sang trang tính New Car Sales và chọn ô A1, A2 là xong

Project 4 - Task 3

Trên trang tính biểu đồ Informatics Exam, xóa chú thích Legend, và hiển thị dữ liệu (data labels) ở phía trên mỗi cột

Hướng dẫn Project 4 - Task 3:
  • Bước 1: Vào trang tính biểu đồ, trong phần Chart Desgin, xổ Add Chart Element xuống
  • Bước 2: Để chuột vào phần Legend, chọn None
  • Bước 3: Để chuột vào phần Data Labels, chọn Data Callout

Project 4 - Task 4

Trên trang tính New Car Sales, chuyển bảng về thành vùng ô bình thường, không xóa định dạng

Hướng dẫn Project 4 - Task 4:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính, chọn 1 ô bất kỳ trong bảng
  • Bước 2: Công cụ Table Desgin hiện lên, chọn nó
  • Bước 3: Chọn Convert to Range

Project 4 - Task 5

Trên trang tính Report, tạo biểu đồ Clustered Column để hiển thị Quantity cho tất cả các tháng, với tháng làm nhãn trục ngang, đặt biểu đồ nằm dưới bảng. Kích thước và vị trí chính xác không quan trọng

Hướng dẫn Project 4 - Task 5:
  • Bước 1: Vào trang tính Report, chọn cột Moth, sau đó nhấn giữ Ctrl và chọn cột Quantity
  • Bước 2: Vào phần Insert, chọn biểu tưởng biểu đồ cột trong phần Charts, rồi chọn biểu đồ cần tạo rồi OK
  • Bước 3: Đặt biểu đồ ở dưới bảng

Project 4 - Task 6

Trên trang tính Demographics, trong cột "TCC", sử dụng hàm để hiển thị 2 ký tự đầu của Category từ cột B

Hướng dẫn Project 4 - Task 6:
  • Bước 1: Vào ô đầu tiên trong cột TTC, sau đó vào Formulas chọn Insert Function
  • Bước 2: Tìm và chọn hàm Left
  • Bước 3: Trong phần Text, chọn ô đầu tiên của Category
  • Bước 4: Trong phần Num_chars nhập số 2

Project 4 - Task 7

Trong ô B10 của trang tính Report, trong cột Customer chèn hàm để nối Lastname với Firstnam, phân cách bởi dấu phẩy và khoảng trắng. Ví dụ: Akkers, Leah

Hướng dẫn Project 4 - Task 7:
  • Bước 1: Vào ô B10, vào Formulas chọn Insert Function, tìm và chọn hàm CONCAT
  • Bước 2: Text1 chọn ô đầu tiên của cột First Name
  • Bước 3: Text2 nhập dấu phẩy và dấu cách theo cú pháp sau: ", "
  • Bước 4: Text3 chọn ô đầu tiên của cột Last Name

Project 4 - Task 8

Chèn số trang ở giữa của tiêu đề chân trang trên trang tính Demographics, sử dụng định dạng Page 1 of

Hướng dẫn Project 4 - Task 8:
  • Bước 1: Vào trang tính, trên thanh Ribbon chọn Insert chọn Header & Footer
  • Bước 2: Bên trái, xổ Header xuống, chọn theo yêu cầu đề bài

Project 5 - Task 1

Trên trang tính Figure, thêm link: https://itsecondary.vercel.app/ vào hình ảnh mã QR

Hướng dẫn Project 5 - Task 1:
  • Bước 1: Vào trang Figure, chọn hình ảnh mã QR
  • Bước 2: Vào Insert, chọn Link
  • Bước 3: Trong khung nhập Address nhập địa chỉ liên kết theo yêu cầu đề bài

Project 5 - Task 2

Trên trang tính Informatics đặt tên bảng là Informatics

Hướng dẫn Project 5 - Task 2:
  • Bước 1: Vào trang tính Informatics, chọn 1 ô bảng bất kỳ
  • Bước 2: Công cụ Table Desgin hiện lên, chọn nó
  • Bước 3: Trong phần Properties bên trái, ở phần Table Name, nhập tên bảng theo yêu cầu đề bài: Informatics rồi nhấn Enter

Project 5 - Task 3

Trên trang tính Figure, đối với biểu đồ Revenue over the year, hiển thị dữ liệu không có chú giải (data table without legend keys)

Hướng dẫn Project 5 - Task 3
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn biểu đồ theo yêu cầu đề bài
  • Bước 2: Công cụ hiện lên, chọn nó
  • Bước 3: Trong phần Add Chart Element trong đó có phần Data Table, chọn No Legned Keys

Project 5 - Task 4

Trên trang tính Sales by Exam, hãy xóa chức năng bảng. Giữ nguyên font chữ và định dạng ô

Hướng dẫn Project 5 - Task 4:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính, chọn 1 ô của bảng bất kỳ
  • Bước 2: Công cụ Table Desgin hiện lên, chọn Convert to Range

Project 5 - Task 5

Trên trang tính Informatics, trong cột Total, hãy nhập công thức cộng giá trị trong cột Quantity với giá trị trong cột Fee. Sử dụng tên vùng trong công thức thay vì tham chiếu ô hoặc giá trị

Hướng dẫn Project 5 - Task 5:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính, chọn ô đầu tiên của cột Total
  • Bước 2: Nhập công thức = sau đó chọn ô đầu tiên của cột Quantity rồi + chọn ô đầu tiên của cột Fee

Project 5 - Task 6

Trên trang tính Informatics, hãy định cấu hình các tùy chọn kiểu bảng để tự động tô bóng cho mỗi hàng khác nhau trong bảng

Hướng dẫn Project 5 - Task 6:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính Informatics, chọn 1 ô bất kỳ trong bảng
  • Bước 2: Công cụ Table Desgin hiện lên, chọn Banded Rows

Project 5 - Task 7

Trên trang tính Figure, gộp theo chiều ngang (merge across) của các ô K3:L3, Thực hiện tương tự cho các cô K11:L11, K19:L19

Hướng dẫn Project 5 - Task 7:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính Figure
  • Bước 2: Chọn vùng ô K3:L3, trong Home, xổ Merge & Center xuống chọn Merge Across
  • Bước 3: Làm tương tự các ô theo đề bài

Project 5 - Task 8

Trên bảng tính Figure, áp dụng heading 4 cho K3, K11, K19 và kiểu style Explanatory Text cho K4:L4, K12:L12, K20:L20

Hướng dẫn Project 5 - Task 8:
  • Bước 1: Chọn các ô K3, K11, K19, sau đó trong Home có phần Stylé xổ xuống chọn heading 4
  • Bước 2: Chọn các vùng ô K4:L4, K12:L12, K20:L20 rồi làm tương tự như trên nhưng mà chọn style là Explanatory

Project 6 - Task 1

Trên trang tính Computing Fundamentals, áp dụng màu Colorful Palette 2 cho biểu đồ

Hướng dẫn Project 6 - Task 1:
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn biểu đồ, lưu ý chọn đủ vùng biểu đồ
  • Bước 2: Công cụ Chart Desgin hiện lên, chọn Change Colors, rồi chọn màu theo yêu cầu

Project 6 - Task 2

Trên trang tính Key Applications, trong ô F32, hãy sử dụng hàm để đếm số sinh viên không có kết quả Powerpoint

Hướng dẫn Project 6 - Task 2:
  • Bước 1: Vào trang tính Key Applications, vào ô F32
  • Bước 2: Nhập hàm =COUNTBLANK sau đó chọn từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng của cột Powerpoint

Project 6 - Task 3

Sử dụng tính năng Formar Painter để sao chép định dạng từ ô A32 sang các ô A35:A37

Hướng dẫn Project 6 - Task 3:
  • Bước 1: Chọn ô A32, bấm Formart Painter
  • Bước 2: Đến vùng ô A35:A37 và chọn nó

Project 6 - Task 4

Thêm từ "Triet-hocmosfree" vào thuộc tính Title của tài liệu

Hướng dẫn Project 6 - Task 4:
  • Bước 1: Vào File, sau đó chọn Info
  • Bước 2: Trong phần Properties, click vào dòng chữ Add a Title sau đó gõ theo yêu cầu đề bài, gõ xong bấm đâu quay lại ngay góc trên phần mềm bên trái

Project 6 - Task 5

Trên trang tính Living Online, định dạng vùng dữ liệu A1:A30 dưới dạng bảng có tiêu đề. Áp dụng Orange, Table Style Medium 7

Hướng dẫn Project 6 - Task 5:
  • Bước 1: Đến trang tính Living Online, chọn vùng ô A1:A30
  • Bước 2: Sau đó vào chọn Formart as Table, rồi chọn style theo đề bài
  • Bước 3: Tick vào ô My table has headers, rồi OK

Project 6 - Task 6

Trên trang tính Computing Fundamentals, hãy sửa đổi độ rộng cột của các cột từ B đến J thành 15.22

Hướng dẫn Project 6 - Task 6:
  • Bước 1: Vào trang tính Computing Fundamentals, hãy sửa đổi độ rộng cột của các cột từ B đến J thành 15.22

Project 6 - Task 7

Định dạng ô chứa nội dung Backup and Restore để tự động xuống hàng

Hướng dẫn Project 6 - Task 7:
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn ô chứa nội dung Backup and Restore
  • Bước 2: Chọn Wrap text

Project 6 - Task 8

Di chuyển biểu đồ trên trang tính Living Online sang 1 trang tính mới có tên Living Online Chart

Hướng dẫn Project 6 - Task 8:
  • Bước 1: Di chuyển biểu đồ trên trang tính Living Online sang 1 trang tính mới có tên Living Online Chart

Project 7 - Task 1

Trên trang tính Sales by Excam, hiển thị công thức thay vì giá trị

Hướng dẫn Project 7 - Task 1:
  • Bước 1: Vào trang tính Sales by Excam, hiển thị công thức thay vì giá trị

Project 7 - Task 2

Trên trang tính Invoice, di chuyển các ô E8:F23 để căn chỉnh chính xác bằng các xóa các ô E7:F7

Hướng dẫn Project 7 - Task 2:
  • Bước 1: Vào trang tính, chọn vùng ô E7:F7
  • Bước 2: Chuột phải chọn Delete Cells up

Project 7 - Task 3

Trên trang tính Subscribe Results, áp dụng Style 7 và màu Monchromatic Palette 6 cho biểu đồ

Hướng dẫn Project 7 - Task 3:
  • Bước 1: Vào trang tính Subscribe Results, chọn đủ biểu đồ
  • Bước 2: Công cụ Chart Desgin hiện lên, chọn Style 7 và chọn màu theo yêu cầu đề bài

Project 7 - Task 4

Xóa các thuộc tính ẩn và thông tin cá nhân ra khỏi sổ tính. Không xóa bất kỳ nội dung nào khác

Hướng dẫn Project 7 - Task 4:
  • Bước 1: Vào File, chọn Info
  • Bước 2: Chọn Inspect Workbook sau đó chọn Inspect Document
  • Bước 3: Chọn hết tất cả sau đó Inspect
  • Bước 4 Xóa các thuộc tính ẩn (hidden) và thông tin cá nhân (Document Properties and Personal Information)
    Trong bài này chỉ có Document Properties and Personal Information. Chọn Remove All sau đó chọn Close, không được chọn Reinspect

Project 7 - Task 5

Trên trang tính Excam History, trong cột Total Notice, sử dụng hàm để hiển thị "Low" nếu Total Levels nhỏ hơn 15%. Ngược lại hãy để trống

Hướng dẫn Project 7 - Task 5:
  • Bước 1: Vào trang tính sau đó chọn hết cột Course nhấn giữ Ctrl chọn Average cost per student
  • Bước 2: Vào Insert chọn vào biểu tượng biểu đồ, chọn more options và chọn biểu đồ theo đề bài rồi OK
  • Bước 3: Đặt biểu đồ bên phải bảng

Project 7 - Task 6

Trên trang tính Lecturers, áp dụng kiểu màu cho vùng A3:B7 bằng chức năng Format as Table

Hướng dẫn Project 7 - Task 6:
  • Bước 1: Di chuyển đến trang tính Lecturers, chọn vùng A3:B7
  • Bước 2: Áp dụng kiểu màu theo đề trong phần Formart as Table

Project 7 - Task 7

Trong cột Total Notice, sử dụng hàm IF để hiển thị "Low" nếu Total Levels nhỏ hơn 15%, ngược lại để trống. Sao chép công thức xuống các ô còn lại

Hướng dẫn Project 7 - Task 7:
  • Bước 1: Trong cột Total Notice, chọn ô đầu tiên
  • Bước 2: Vào phần Formulas, chọn Insert Function, tìm và chọn hàm IF
  • Bước 3: Logical_test: chọn ô Total Levels, nhập điều kiện nhỏ hơn 15%
  • Bước 4: Value_if_true: nhập "Low"
  • Bước 5: Value_if_false: để trống
  • Bước 6: Sao chép công thức xuống các ô còn lại

Project 7 - Task 8

Ở trang tính Subscribe Results, đặt tên cho vùng A3:B7 thành Registration

Hướng dẫn Project 7 - Task 8:
  • Bước 1: Chọn vùng A3:B7 trên trang tính Subscribe Results
  • Bước 2: Chuột phải, chọn Define Name
  • Bước 3: Đặt tên là Registration, nhấn OK

Project 8 - Task 1

Trên bảng tính Forecast, trong cột Quater 2, hãy nhập công thức nhân giá trị trong cột Quater 1 với phạm vi được đặt tên là "Q2_Increase". Sử dụng tên dải ô trong công thức thay vì tham chiếu ô hoặc giá trị

Hướng dẫn Project 8 - Task 1:
  • Bước 1: Trong cột Quater 2, chọn ô đầu tiên
  • Bước 2: Nhập công thức = [giá trị Quater 1] * Q2_Increase
  • Bước 3: Sao chép công thức xuống các ô còn lại
  • Lưu ý: Sử dụng tên vùng Q2_Increase thay vì tham chiếu ô

Project 8 - Task 2

Trên trang tính Suppliers, hãy xóa hàng của bảng chứa dữ liệu Wooden Toys. Không thay đổi bất kì nội dung nào khác

Hướng dẫn Project 8 - Task 2:
  • Bước 1: Trên trang tính Suppliers, xác định hàng chứa dữ liệu Wooden Toys
  • Bước 2: Chọn nội dung Wooden Toys, chuột phải chọn Delete Rows
  • Lưu ý: Chỉ xóa hàng trong bảng, không xóa nội dung ngoài bảng

Project 8 - Task 3

Trên trang tính First half of the year. Hãy thay đổi căn chỉnh theo chiều ngang của các tên Test site thành Left(indent). Đặt thụt lề Indent là 1

Hướng dẫn Project 8 - Task 3:
  • Bước 1: Chọn cột Test site bao gồm cả tiêu đề
  • Bước 2: Vào phần Home, chọn xổ phần Alignment xuống
  • Bước 3: Phần Horizontal chọn Left(indent), phần Indent đặt là 1

Project 8 - Task 4

Trên trang tính First half of the year, trong các ô J4:J11, hãy chèn các biểu đồ thu nhỏ Win/Loss Sparklines để so sánh các giá trị từ Tháng 1 đến tháng 6

Hướng dẫn Project 8 - Task 4:
  • Bước 1: Chọn ô J4 trên trang tính First half of the year
  • Bước 2: Vào phần Insert, chọn Sparklines Win/Loss
  • Bước 3: Chọn vùng dữ liệu từ tháng 1 đến tháng 6 cho từng dòng
  • Bước 4: Nhấn OK để chèn biểu đồ thu nhỏ

Project 8 - Task 5

Trên trang tính First half of the year, hãy thêm Total Row vào hàng. Cấu hình Total Row để hiển thị số lượng new policies cho mỗi tháng và đối với tổng 6 tháng

Hướng dẫn Project 8 - Task 5:
  • Bước 1: Chọn bảng trên trang tính First half of the year
  • Bước 2: Vào phần Table Design, tích chọn Total Row
  • Bước 3: Chọn tổng có sẵn của tháng 1, 2, 3 sau đó kéo sao chép sang tháng 6

Project 8 - Task 6

Trong cột Inactive, hãy sử dụng hàm để đếm số tháng không có chính mới theo Test Site

Hướng dẫn Project 8 - Task 6:
  • Bước 1: Trong cột Inactive, chọn ô đầu tiên
  • Bước 2: Vào phần Formulas, chọn Insert Function, nhập hàm =countblank
  • Bước 3: Chọn vùng dữ liệu các tháng cho từng Test Site, từ tháng 1 đến tháng 6
  • Bước 4: Sao chép công thức xuống các ô còn lại (nếu chưa)

Project 8 - Task 7

Trên trang tính Top Toys Category, hãy thực hiện sắp xếp dữ liệu theo Toys (A to Z), sau đó Total Sales theo (Lớn nhất đến nhỏ nhất)

Hướng dẫn Project 8 - Task 7:
  • Bước 1: Trên trang tính Top Toys Category, chọn toàn bộ bảng dữ liệu
  • Bước 2: Vào phần Data, chọn Sort
  • Bước 3: Sort by Toys (A to Z)
  • Bước 4: Add Level, Then by Total Sales (Largest to Smallest)

Project 8 - Task 8

Trên trang tính Last half of the year, thay đổi các thành phần hiển thị trên biểu đồ bảng bằng cách thay đổi bố cục biểu đồ thành Layout 3

Hướng dẫn Project 8 - Task 8:
  • Bước 1: Trên trang tính Last half of the year, chọn biểu đồ bảng
  • Bước 2: Vào phần Chart Design, chọn Quick Layout
  • Bước 3: Chọn Layout 3 để thay đổi bố cục biểu đồ